Thực đơn
Họ Cá trác Đặc điểmCác loài trong họ này thường có mắt to, phù hợp với kiểu sống ăn thịt và sống về đêm của chúng. Họ Priacanthidae thường có màu đỏ tươi, nhưng một vài loài có bề ngoài màu trắng bạc, nâu tối màu hay đen. Phần lớn các loài có chiều dài tổng cộng tối đa khoảng 30 cm (12 inch), mặc dù một số loài có thể dài trên 50 cm (20 inch).
Phần lớn các loài là bản địa của vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nhưng 4 loài (Cookeolus japonicus, Heteropriacanthus cruentatus, Priacanthus arenatus và Pristigenys alta) cũng sinh sống ở Đại Tây Dương, trong đó 2 loài chỉ sinh sống tại Đại Tây Dương là Priacanthus arenatus và Pristigenys alta.
Chúng có xu hướng sống gần các phần đá trồi lên hay các rạn san hô, mặc dù vài loài sống ngoài biển khơi. Nhiều loài được tìm thấy trong các vùng nước tương đối sâu, dưới độ sâu đạt được nhờ lặn có đeo bình dưỡng khí thông thường. Một vài loài có giá trị làm thực phẩm.
Các hóa thạch sớm nhất được coi là thuộc họ Priacanthidae có niên đại tới Trung Eocen, hay khoảng 40-50 triệu năm trước.
Thực đơn
Họ Cá trác Đặc điểmLiên quan
Họ Họ (sinh học) Họ Trèo cây Học viện Kỹ thuật Quân sự Học Họ Cúc Họ Lan Họ người Hoa Học viện Lục quân (Việt Nam) Họ ĐậuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Họ Cá trác http://strata.ummp.lsa.umich.edu/jack/showgenera.p... //dx.doi.org/10.1186%2Fs12862-017-0958-3 http://www.fishbase.org/Summary/FamilySummary.cfm?... http://hcm.24h.com.vn/am-thuc/ca-ba-trau-ngon-quen... http://www.thanhnien.com.vn/pages/20131121/banh-ca... http://www.thesaigontimes.vn/Home/amthucnew/59090/ https://bmcevolbiol.biomedcentral.com/articles/10.... https://web.archive.org/web/20131203035544/http://...